Thứ Bảy, 27 tháng 4, 2019

Bảng đối chiếu tên đường Saigon trước và sau năm 1975

Bản đồ Thành Đô Saigon trước năm 1975 (click vào đây để xem hình lớn hơn)


Ở dưới đây ghi lại những tên đường Saigon cũ (trước 75) và mới (sau 75) để bạn đọc tiện so sánh
Tên đường trước 75 —> Tên đường sau 75
  1. Bến Chương Dương —-> Võ Văn Kiệt
  2. Bến Hàm Tử —-> Võ Văn Kiệt
  3. Bùi Chu —-> Tôn Thất Tùng
  4. Chi Lăng —-> Phan Đăng Lưu
  5. Công Lý —-> Nam Kỳ Khởi Nghĩa
  6. Cộng Hòa —-> Nguyễn Văn Cừ
  7. Cường Để —-> Tôn Đức Thắng
  8. Duy Tân —-> Phạm Ngọc Thạch
  9. Đoàn Thị Điểm —-> Trương Định (cả Đoàn thị Điểm và Trương Công Định
  10. đều bị đổi thành Trương Định)
  11. Đỗ Thành Nhân —-> Đoàn Văn Bơ
  12. Đồn Đất —-> Thái Văn Lung
  13. Đồng Khánh —-> Trần Hưng Đạo B
  14. Gia Long —-> Lý Tự Trọng
  15. Hiền Vương —-> Võ Thị Sáu
  16. Hồng Thập Tự —-> Nguyễn Thị Minh Khai (trước NTMK là Xô Viết Nghệ Tĩnh)
  17. Huỳnh Quang Tiên —-> Hồ Hảo Hớn
  18. Lê Văn Duyệt (Gia Định) —-> Đinh Tiên Hoàng
  19. Lê Văn Duyệt (Sài Gòn) —-> Cách Mạng Tháng 8
  20. Minh Mạng —-> Ngô Gia Tự
  21. Ngô Tùng Châu (Phú Nhuận) —-> Nguyễn Văn Đậu
  22. Ngô Tùng Châu (Sài Gòn) —-> Lê thị Riêng
  23. Nguyễn Đình Chiểu —-> Trần Quốc Toản
  24. Nguyễn Hoàng —-> Trần Phú
  25. Nguyễn Huệ (Phú Nhuận) —-> Thích Quảng Đức
  26. Nguyễn Huỳnh Đức —-> Huỳnh Văn Bánh
  27. Nguyễn Minh Chiếu —-> Nguyễn Trọng Tuyển
  28. Nguyễn Phi —-> Lê Anh Xuân
  29. Nguyễn Văn Học —-> Nơ Trang Long
  30. Nguyễn Văn Thinh —-> Mạc Thị Bưởi
  31. Nguyễn Văn Thoại —-> Lý Thường Kiệt
  32. Petrus Ký —-> Lê Hồng Phong
  33. Phạm Đăng Hưng —-> Mai Thị Lựu
  34. Phan Đình Phùng —-> Nguyễn Đình Chiểu
  35. Phan Thanh Giản —-> Điện Biên Phủ
  36. Phan Văn Hùm —-> Nguyễn thị Nghĩa
  37. Phát Diệm —-> Trần Đình Xu
  38. Tạ Thu Thâu —-> Lưu Văn Lang
  39. Thái Lập Thành (Phú Nhuận) —-> Phan Xích Long
  40. Thái Lập Thành (Q1) —-> Đông Du
  41. Thành Thái —-> An Dương Vương
  42. Thoại Ngọc Hầu —-> Phạm Văn Hai
  43. Thống Nhất —-> Lê Duẩn
  44. Tổng Đốc Phương —-> Châu Văn Liêm
  45. Trần Hoàng Quân —-> Nguyễn Chí Thanh
  46. Trần Quốc Toản —-> 3 Tháng 2
  47. Trần Quý Cáp —-> Võ Văn Tần
  48. Triệu Đà —-> Ngô Quyền
  49. Trịnh Minh Thế —-> Nguyễn Tất Thành
  50. Trương Công Định —-> Trương Định (cả Đoàn thị Điểm và Trương Công Định
  51. đều bị đổi thành Trương Định)
  52. Trương Tấn Bửu —-> Trần Huy Liệu
  53. Trương Minh Ký —-> Lê Văn Sĩ
  54. Trương Minh Giảng —-> Trần Quốc Thảo
  55. Tự Đức —-> Nguyễn Văn Thủ
  56. Tự Do —-> Đồng Khởi
  57. Võ Di Nguy (Phú Nhuận) —-> Phân thành 2 đường Phan Đình Phùng và Nguyễn Kiệm
  58. Võ Di Nguy (Sài Gòn) —-> Hồ Tùng Mậu
  59. Võ Tánh (Phú Nhuận) —-> Hoàng Văn Thụ
  60. Võ Tánh (Sài Gòn) —-> 1 phần của Nguyễn Trãi, khúc giao với Cống Quỳnh
  61. Yên Đổ —-> Lý Chính Thắng